Plugin WP Extra là một plugin mới phát triển của WPVN Team. Một plugin thuần code tay do lập trình viên Việt Nam phát triển.

Giới thiệu Plugin WP Extra

Plugin WP Extra (Tên gọi trước đây là WP Functions) là plugin viết dựa trên file functions.php của giao diện WordPress. Plugin WP Extra nó sẽ là một tập hợp các tính năng của nhiều plugin khác cộng lại và rất phù hợp với đại đa số Web Developer, WordPress Developers, Webmaster, SEOer và kể cả những bạn đang tập tành với WordPress.

Plugin WP Extrasẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian tìm kiếm và cài đặt các plugin phù hợp với nhu cầu của mình. Thì với WP Extra với “All in One” và “Extra” mở rộng mọi thứ cho các bạn và hơn hết bạn có thể xóa bớt những plugin khác nếu tính năng đó đã có trong Plugin WP Extra.

Bản thân là một lập trình viên, Designer, Webmaster, SEOer, Marketer,…và tham gia rất nhiều Group liên quan trên facebook và vô tình một ngày thấy bác @Tiến Huỳnh giới thiệu.

Việc đầu tiên là mình cài và trải nghiệm, có rất nhiều thứ mà trước đây mình muốn làm một là vào code sửa trực tiếp hoặc nhờ đến plugin để thực hiện.

Giờ thì quá dễ dàng với Plugin WP Extra. Nên mình làm luôn bài viết hướng dẫn các bạn cài đặt cho những người mới làm quen với WordPress và Plugin WP Extra. Và qua đó cũng cảm ơn và ủng hộ tác giả WPVN Team Việt Nam đã tạo ra plugin hữu ích này.

Lưu ý khi cài đặt Plugin WP Extra

Cho đến hiện tại Plugin WP Extra đã có 2 phiên bản. WP Extra 1.0WP Extra 2.0 cập nhật vào ngày 26/01/2019.

Nếu bạn đang sử dụngWP Extra 1.0 thì hãy bấm Xóa lựa chọn (Clear Option) để Thiết lập lại trước khi nâng cấp lênWP Extra 2.0.

Plugin WP Extra vẫn đang là phiên bản Beta và thử nghiệm nên trong quá trình sử dụng có thể bạn sẽ gặp trường hợp trùng hoặc xung đột function của theme hoặc hosting/VPS không hỗ trợ thì website của bạn sẽ gặp lỗi trắng trang. Thì bạn chỉ cần đăng nhập vào hosting theo đường dẫn:/public_html/wp-content/plugins và đổi tên Plugin WP Extra > Bạn sẽ vào lại được web của mình.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Để ít phát sinh lỗi thì bạn thử bật từng tính năng > Lưu thay đổi > Load web xem có lỗi trắng trang do xung đột với function của theme hay hosting/VPS thì có thể bỏ qua tính năng đó nha.

Bạn có cài đặt và kích hoạtPlugin WP Extra theo link bên dưới, đây là link gốc từ WordPress.org nhé.

Hoặc cài đặt từ trang quản trị WordPress > Plugin > Cài mới > Tìm WP Extra > Cài đặt và Kích hoạt > Hoàn tất. Bắt đầu cài đặt tính năng của Plugin WP Extra để trải nghiệm nha.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Lưu ý: Trước khi cài đặt để an toàn và phòng ngừa sự cố bạn nên backup lại toàn bộ source code và database web của bạn.

Các tính năng mới sẽ cập nhật trong phiên bản WP Extra tiếp theo.

  • Updating,….

Hướng dẫn cài đặt Plugin WP Extra toàn tập (Cập nhật)

Ngay giao diện cài đặt chính của Plugin WP Extra bạn có thể thấy tác giả chia rõ ràng 7 mục cài đặt như thanh menu và một phần cài đặt liên quan đến Tác giảPlugin WP Extra.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extral

  • Bài viết
  • Hình ảnh
  • Cài đặt
  • Bản tin
  • Short code
  • SMTP
  • Giao diện
  • Cài đặt liên quan đến Tác giả và Plugin WP Extra

Giờ thì mình đi vào chi tiết nhé.

Phần 1: Cài đặt liên quan đến Bài viết

Ở tab cài đặt bài viết này sẽ bao gồm cài đặt các tính năng sau đây:

  • Cấm Gutenberg (Disable Gutenberg) (Tắt bộ Gutenberg Editor mới)

Bật On: Tính năng này sẽ vô hiệu hóa trình soạn thảo Gutenberg Editor. Đây là trình soạn thảo mới được cập nhật kèm theo phiên bản WordPress 5.0 trở lên và dĩ nhiên bạn cần thời gian để sử dụng thành thạo và làm quen với nó. Bạn chỉ cần bật On lên thì trình soạn thảo Gutenberg sẽ bị vô hiệu hóa và trình soạn thảo Classic Editor cổ điển quen thuộc sẽ thay thế nó.

Tham khảo thêm:Hướng dẫn khôi phục trình soạn thảo Classic Editor cho WordPress 5.0

  • Tùy chỉnh MCE editor (VD: Canh giữa, Font chữ) (Customize MCE editor (Ex: Justify, Font Size)

Tính năng này sẽ thay đổi và bổ sung vào trình soản thảo mới MCE editor các tính năng mới và cần thiết như canh giữa, font chữ, size,…

Tính năng này có 3 tùy chọn:

+ Không: Đây là tùy chọn mặc định và bạn vẫn sử dụng trình soạn thảo hiện tại của mình là Gutenberg hoặc Classic Editor.

+ MCE Editor: Editor mặc định của bạn là Gutenberg hoặc Classic sẽ bị xóa và thay thể bởi Editor MCE mới với các cải tiến cần thiết như thêm canh giữa đoạn văn bản, font chữ,…

+ MCE Editor (Flatsome): Tương tự như MCE Editor ở trên thì trình soạn thảo này hỗ trợ dành riêng cho các Theme WordPress sử dụng Flatsome.

  • Nút đăng bài (Publish Button)

Bật On: Khi đăng bài viết sẽ tự động tạo biểu tượng nút Đăng tin khi bạn di chuyển chuột xuống phía dưới chân trang bài viết thì nó sẽ trượt theo.

  • Nhân bản bài viết / trang [PRO] (Clone Post / Page [PRO])

Bật On: Cho phép bạn tạo bản sao chép bài viết / trang và chuyển đến bài viết / trang nháp để bạn tiếp tục chỉnh sửa và public nó.

  • Cấm sao chép [PRO] (Do Not Copy [PRO])

Bật On: Người dùng xem web sẽ bị chặn click chuột phải và copy nội dung thoải mái nhưng dán thì …ức chế nha. Admin website thì vẫn sử dụng bình thường nhé. Tính năng rất hữu ích cho Webmaster, SEOer, Content Marketing,…

Tham khảo thêm:Hướng dẫn chèn link bài viết gốc khi copy cho WordPress, Blogger

  • Thêm SVG (Allow SVG)

Bật On: Cho phép tính năng ảnh SVG hoạt động, nếu không bật tính năng này bình thường bạn upload lên ảnh SVG thì WordPress sẽ báo lỗi ngay. Nếu bạn chưa biết SVG là gì có thể tham khảo Tại đây.

  • Cấm biểu tượng Emojis (Disable Emojis)

Bật On: Tính năng này sẽ vô hiệu hóa sử dụng Emojis (Emojis là mấy cái biểu tượng mặt cười,… nó tương tự icon facebook ấy và nó được cập nhật hỗ trợ vào WordPress từ phiên bản 4.2 đến giờ. Emojis được load bằng một Scrip riêng nên sẽ ảnh hưởng đến tốc độ load website), nếu không thực sự cần thiết bạn cứ bật On để tắt nó đi.

Đây là icon Emojis WordPress nè: ?,?,?,?,?,?,?,?,?,?,?,…

  • Ẩn / Xóa Menu ý kiến(Disable & Remove Menu Comments)

Bật On: Ẩn hiển thị tất cả ý kiến và trackbacks ở màn hình trang chủ trang quản trị WordPress.

  • Giới hạn bản nháp (Limit Post Revisions)

Đây là một tính năng khá hay và tiện ích. Nhập số lượng bản nháp cần lưu khi bạn soạn thảo > Lưu thay đổi. Mình thì cài đặt số lượng 3 bản nháp là đủ rồi, mặc định của nó đến 10 bản nháp nên làm web và database của bạn “phình to” mỗi ngày đấy.

Vậy là bạn vừa tìm hiểu xong ý nghĩa và cách thức hoạt động của Phần 1: Cài đặt liên quan đến Bài viết. Hãy cài đặt theo nhu cầu của bạn và khám phá nó nhé.

Đây là lựa chọn của mình bạn có thể tham khảo !

hướng dẫn cài đặt plugin wp extral

Phần 2: Cài đặt liên quan đến Hình ảnh

  • Tự động lưu ảnh trong bài viết [PRO] (Auto Save Images [PRO])

Bật On: Khi bạn copy một bài viết từ website khác có cả text và hình ảnh thì Plugin WP Extrasẽ tự động download ảnh trong nội dung bài viết của website đó và upload vào thư viện hình ảnh hiện tại của bạn. Tính nằng này khá hay nhưng mình không khuyến khích sử dụng nhé. Bạn tự đầu tư content và hình ảnh của riêng mình vẫn chất hơn và anh “Gồ” sẽ ưu ái cho bạn hơn.

  • Tự động đặt ảnh đại diện [PRO]

Đây cũng là tính năng khá hữu ích nếu bạn quên chọn hình đại diện cho bài viết của mình thì nó sẽ giúp bạn tự động chọn ảnh đại diện từ hình ảnh có trong bài viết. Nếu bạn là người hay quên hãy bật On nó lên.

  • SEO hình ảnh [PRO] (SEO Images [PRO])

Bật On: Tính năng khi bạn viết bài và chèn hình ảnh vào bài viết công cụ sẽ tự động thêm Tiêu đề, Alt, Caption và Mô tả cho hình ảnh đó.

  • Dung lượng ảnh tính bằng kilobytes (Image Size in kilobytes)

Bạn có thể nhập giới hạn dung lượng tối đa của hình ảnh upload trong thư viện > Lưu thay đổi. Ví dụ:Bạn muốn tối đa 1MB thì nhập vào ô 1000 (1MB = 1000kilobytes). Bạn thay đổi tùy theo ý mình, đừng để dung lượng nặng quá tốn tài nguyên của hosting/VPS của bạn. Mặc định WordPress cho phép tối đa là 50MB = 50.000kilobytes đấy.

  • Giới hạn kích thước hình ảnh (rộng x cao) (Max image dimensions)

Là kích thước hình ảnh tối đa nên sử dụng (Khuyên dùng là 1000px X 1000px), bạn nhập theo nhu cầu của mình. Hiện tại WordPress đăng cấu hình mặc định là 1024px x 1024px. Bạn có thể chỉnh sửa tại trang quản trị WordPress > Cài đặt > Thư Viện > Cỡ lớn > Nhập kích thước Rộng tối đa x Cao tối đa > Lưu thay đổi.

Vậy là bạn vừa tìm hiểu xong ý nghĩa và cách thức hoạt động của Phần 2: Cài đặt liên quan đến Hình ảnh. Như thường lệ bạn thấy thích cái gì thì cài cái đó.

Đây là cài đặt của mình các bạn có thể tham khảo !

hướng dẫn cài đặt plugin wp extral

Phần 3: Cài đặt chung

Lưu ý:Đối với 3 tính năng đầu tiên cài đặt trong mục này sau khi bấm Lưu thay đổi (save) thì các bạn phải vào > Cài đặt > Đường dẫn tĩnh (Options Permalink) > Lưu thay đổi một lần nữa thì cài đặt mới mới có hiệu lực, các bạn lưu ý cẩn thận khi sử dụng tính năng này.
  • HTTPS (SSL) [PRO]

Bật On: Tính năng này sẽ bật chứng chỉ bảo mật SSL với https và xóa đường dẫn http & https tất cả các link. Tính năng khá hữu ích mà không cần thay đổi gì.

  • Đường dẫn đăng nhập [PRO] (Login URL [PRO])

Bật On: Tùy chọn này sẽ thay đổi đường dẫn đăng nhập (wp-admin & wp-login.php)

  • Thêm .html vào Trang [PRO] (Add .html to Page [PRO])

Bật On: Tính năng này sẽ tự động thêm vào trang (page) đuôi .html nhìn chuyên nghiệp hơn và thân thiện hơn. Ví dụ: Từ //trinhcongtri.com/dieu-khoan > //trinhcongtri.com/dieu-khoan.html

Lưu ý: đây là trang (page) chứ không phải bài viết (post) nha. Tạo trang trong admin WordPress bằng cách > Chọn Trang > Thêm trang mới > Nhập nội dung trang > Đăng. Còn bài viết thị bạn có thể cấu hình .html như sau: Đăng nhập vào trang quản trị WordPress > Cài đặt > Đường dẫn tĩnh > Chọn Tùy biến > Nhập vào/%postname%.html vào ô phía sau tên miền của bạn > Lưu thay đổi.
  • 404 về Trang chủ (They will be redirected to home page)

Bật On: Khi truy cập vào các url trên website của bạn thông báo lỗi 404 (Lỗi không tồn tại trang hoặc đã bị xóa) sẽ tự động load về trang chủ website.

  • Thêm nofollow và mở trang mới ?

Ý nghĩa tính năng này là sẽ tự động thêm vào các liên kết ngoài (External link) thẻ rel=”nofollow” và thẻ target=”_blank”.

+ Liên kết ngoài (Hay còn gọi là External link) là liên kết đến các link website khác.

+ Liên kết trong (Hay còn gọi là Internal link hay liên kết nội bộ) là liên kết đến các link trong cùng website của bạn. (Sẵn giải thích luôn chứ trong plugin không nhắc gì đến nó hết).

+ Thẻ rel=”nofollow” là gì ? Nó là thẻ thông báo để các Bot tìm kiếm (Hay gọi là Spider) sẽ không theo dõi và index link hoặc textlink (Đoạn text có gắn link liên kết) này. (Ngược lại với nó là thẻ dofollow)

+ Thẻ target=”_blank” đơn giản chỉ là khi click vào link bài viết hoặc textlink sẽ mở ra một tab mới)

Đó là ý nghĩa của tính năng và tính năng này có 3 tùy chọn gồm:

+ Không: Có nghĩa là vẫn sử dụng mặc định theo phiên bản WordPress hiện tại.

+ Mở trang mới: Chọn tùy chọn này sẽ không thêm thẻ rel=”nofollow” mà chỉ thêm thẻ target=”_blank” khi click vào link hoặc textlink sẽ mở tab mới trên trình duyệt.

+ Thêm nofollow và mở trang mới: Thêm cùng lúc cả 2 thẻ rel=”nofollow” và target=”_blank” cho link hoặc text link.

Thay đổi logo trang quản trị WordPress của bạn. Bạn chỉ cần nhập đường link hình ảnh logo của mình. VD: //trinhcongtri.com/wp-content/uploads/2019/01/logo-tet-2019.jpg

  • Ảnh nền đăng nhập (Login Background Color)

Thay đổi màu nền đăng nhập trang quản trị WordPress của bạn. Có 3 lựa chọn gồm: Không (Không sử dụng màu nền), random (chọn mã màu ngẫu nhiên) và lựa chọn các mã màu có sẵn.

  • Ẩn admin bar ở trang chủ? (Hide admin bar from front end for non admin?)

Tùy chọn cho phép ẩn thanh admin bar trang chủ trang quản trị WordPress. Có 3 tùy chọn: Không (Không sử dụng), Disable All (Ẩn tất cả admin bar), Enable Admin (Cho phép hiển thị admin bar).

  • Xóa biểu tượng WordPress (Remove Icon WordPress)

Bật On: Xóa biểu tượng logo WordPress nhỏ ở góc trái trên cùng của trang quản trị WordPress.

  • Xóa các liên kết từ wp_head? (Remove unnecessary links from wp_head?)

Bật On: Xóa các liên kết từ wp_head ( Các liên kết nằm trong cặp thẻ <head> </head>)

  • Xóa các menu bên trái (Remove Menu Tools)

Bật On: Xóa các menu bên trái trang quản trị WordPress như Giao diện, plugin, công cụ, cấu hình…

  • Ảnh đại diện RSS

Bật On: Hiển thị ảnh đại diện RSS.

  • Cấm RSS Feeds? (Disable RSS Feeds?)

Bật On: Không cho phép theo dõi và xem tin RSS Feeds từ WordPRess.

  • Cấm truy cập trang quản lý nếu không phải là admin ? (Disable back end access for non admin users?)

Bật On: Thành viên sẽ không đăng nhập được trang quản trị WordPress và sẽ tự động chuyển đến trang chủ.

  • Thay đổi admin footer? (Change Admin footer?)

Admin footer là cái đoạn text ở dưới cùng góc bên trái của trang quản trị WordPress “Cảm ơn bạn đã khởi tạo với WordPress“: Bạn có thể nhập nội dung khác tùy ý vào đây. VD: Blog được xây dựng và phát triển bởi Trinh Cong Tri

  • Cấm chỉnh sửa giao diện / plugin kể cả admin? (Disable the theme/plugin editor in Admin?)

Bật On: (Bạn không nên cấu hình từ file wp-config.php) tất cả thành viên, kể cả admin sẽ không được phép chỉnh sửa giao diện / plugin của website.

  • Cấm tất cả thêm mới, xóa, sửa, cập nhật plugin hoặc giao diện? (Disallow anything that creates, deletes, or updates core, plugin, or theme files.?)

Bật On: tất cả thành viên, kể cả admin sẽ không được phép thêm mới, xóa, sửa, cập nhật plugin / giao diện của website.

  • Tắt chế độ cập nhật tự động wordpress và ngôn ngữ (Disable core & translate auto updating)

Bật On: Ngăn không cho WordPress cập nhật phiên bản mới và ngôn ngữ tự động.

  • Cấm XMLRPC (Disable XMLRPC)

Bật On: Bảo mật hệ thống và tránh được lỗi hacker xâm nhập. (This could cause security issues and can be exploited by hackers)

  • Ẩn thông báo Admin (Disable Admin nag)

Bật On: Ẩn thông báo ở trang chủ trang quản trị WordPress (Chỉ áp dụng đối với admin).

  • Xóa thông tin phiên bản? (Remove wordpress version number?)

Bật On: Xóa thông tin phiển bản WordPress hiện tại của bạn. Phiên bản WordPress hiện tại là WordPress 5.0.3

  • Xóa trợ giúp (Remove Help)

Bật On: Xóa thanh thông báo trợ giúp ở góc phải trên cùng của trang quản trị WordPress.

  • Xóa tùy chọn phía trên màn hình (Remove All Screen Options)

Bật On: Xóa các thông báo tùy chỉnh ở phía trên màn hình trang chủ trang quản trị WordPress.

Vậy là bạn vừa tìm hiểu xong ý nghĩa và cách thức hoạt động các chức năng của Phần 3: Cài đặt Chung. Hãy chọn và cài đặt cái phù hợp với bạn.

Đây là những cái mình thấy cần, bạn có thể click phóng to hình để tham khảo !

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Phần 4: Cài đặt Bảng tin

  • Xóa tất cả thông báo ở trang quản trị (Remove All Dashboard)

Bật On: Xóa tất cả các thông báo ở trang chủ trang quản trị WordPress.

  • Thêm thông báo vào trang quản lý (Add Notice to Dashboard)

Bạn có thể tự nhập nội dung thông báo để hiển thị ở trang chủ trang quản trị WordPress > Lưu thay đổi.

Phần 5: Cài đặt shortcode [PRO] (Add [ wpextra ] to post / page PRO)

Thêm [signature] hoặc < ?php echo do_shortcode( '[signature]'); > vào bài viết / trang.

Giải thích một tý về shortcode: Có thể gọi code ngắn hay một đoạn code ngắn để chèn hay thực hiện một tác vụ nào đó mà bạn đã tạo sẵn lúc tạo shortcode.

Ví dụ: Bạn tạo một shortcode là Form Góp ý với Plugin Contact Form 7 có tên là {contact-form-7 id=”1670″ title=”Góp ý”} (Mình thay dấu [] bằng {} cho nó không hiển thị trên bài viết mình nhé) thì khi bạn viết bài viết hoặc tạo trang chỉ cần dán shortcode trên ở đâu thì sẽ hiển ra form liên hệ để khách hàng hoặc bạn bè gửi thông tin liên hệ đến bạn.

Ví dụ: Bạn đang xem bài viết này ở bên dưới này sẽ có 1 form Góp Ý. Ok Fine !

Tìm hiểu thêm về shortcode, cách tạo và cách sử dụng thì bạn có thể search thêm google nhé. Hiện tại có khá nhiều plugin hỗ trợ việc này nhưShortcodes Ultimate,…khá tiện lợi đấy.

Phần 6: Cài đặt SMTP (WP SMTP [Only Gmail])

Đây là giao thức kết nối để gửi thư điện tử (email). Nôm na là khi bạn nhận được một email nào đó thì sẽ có một địa chỉ email được cấu hình từ website để nhận thông tin email và gửi email đến bạn.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Ví dụ: Bạn bình luận ở blog mình. Sau khi mình trả lời bạn sẽ nhận được một email thông báo nội dung bạn đã bình luận và câu trả lời của mình. Và để làm được việc này bạn phải cấu hình tài khoản SMTP với email (Gmail, Webmail,…)

Tham khảo thêm: Cách cấu hình SMTP gửi email cho WordPress với SparkPost

Bạn lo sợ mất tài khoản Gmail, mất mật khẩu ? Câu trả lời là không có gì phải lo lắng vì mật khẩu của bạn đã được mã hóa, nếu bạn đặt password đủ dài và bảo mật tốt thì không dò được đâu (Mật khẩu bảo mật tốt bạn có thể đặt bao gồm: Chữ cái viết thường, viết hoa, số và ký tự đặc biệt, từ 8 ký tự trở lên là ok)

Nếu bạn lo lắng nữa thì không nên xài nhé ! smile

Ở đây chỉ cho phép cấu hình với Gmail nên bạn cứ nhập Gmail và mật khẩu của mình > Lưu thay đổi > Hoàn tất.

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng SMTP của Gmail để gửi email và đang cài đặt chặn ứng dụng kém bảo mật truy cập thì hãy tắt nó đi. Còn nữa là cài đặt mở khóa Captcha tài khoản gmail.
  • Cách cho phép ứng dụng kém bảo mật truy cập vào Gmail

Bước 1: Đăng nhập Gmail theo link //myaccount.google.com/intro > Đăng nhập gmail.
Bước 2: Truy cập link//myaccount.google.com/u/0/security#connectedapps
Bước 3:Cuộn chuột xuống ngay mục Truy cập kém an toàn từ ứng dụng > Bật nó lên > Hoàn tất.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

  • Cách bật Unlock CAPTCHA – Google Accounts

Đăng nhập theo link//accounts.google.com/DisplayUnlockCaptcha > Tiếp tục > Hoàn tất.

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Sau khi cài đặt xong bạn có thể vào form liên hệ test thử > Báo thành công là OK. (Test by Contact Form 7 after “Save Options”)

Phần 7: Cài đặt Giao diện (WP Themes)

Giao diện ở đây không có nghĩa là sửa giao diện web nhé các bạn. Tên nó vậy thôi nhưng mục cài đặt này chủ yếu là thêm code vào 2 file header.php (Thẻ <head> Code thêm </head> và footer.php (Thẻ <body> Code thêm </body>) và chỉnh sửa file functions.php của WordPress để thêm chức năng, tùy biến chức năng,…theo mục đích của bạn.

  • Chèn Script vào Header (Scripts in Header)

Có thể thêm code vào giữa cặp thẻ <head> Mã code </head>. Những code có thể thêm vào cặp thẻ này: Code Google Analytic, các thẻ meta, code Google AdSense, link code Bootstrap, link Font Awesome, code chặn chuột phải,…

  • Chèn Script vào Foooter (Scripts in Footer)

Có thể thêm code vào trước thẻ đóng </body>. Những code có thể thêm vào trước thẻ đóng </body>: Code Chat Facebook Messenger, live chat, vchat,…đa phần là mã chat.

  • Chỉnh sửa file Functions của bạn (functions.php)

Hãy cẩn thận khi chỉnh sửa code của file này (Be Careful !) nếu bạn không rành về code có thể dẫn đến các lỗi website như lỗi trắng trang, lỗi 500 Internal Server Error,…

Hãy chỉnh sửa và thêm code khi bạn hiểu rõ mình đang làm gì. You fine !

Phần 8: Cài đặt liên quan đến Tác giả và Plugin WP Extra (Buy me a Beer / Coffee)

Ở phần này bạn có thể Xóa admin bar và nút ủng hộ WPVN Team. (Nói vậy chứ chỉ xóa được mỗi nút Ủng hộ WP Extra ở thanh admin bar còn thông tin nhà phát triển và nút ủng hộ bên phải thì vẫn còn nhé.

Muốn xóa nút Ủng hộ WP Extra ở thanh admin bar thì check vào ô như hình > Lưu thay đổi > Xong

hướng dẫn cài đặt plugin wp extra

Nói vậy chứ theo mình nghĩ WPVN Team đã đầu thời gian, công sức ra để làm và hiện tại free cho các bạn dùng nên nếu có điều kiền thì Donate ủng hộ họ còn không thì Review 5 sao cho Team thì cũng vui rồi.

Nói vậy chứ theo mình nghĩ WPVN Team đã đầu thời gian, công sức ra để làm và hiện tại Free cho các bạn dùng nên nếu có điều kiền thì Donate ủng hộ họ còn không thì Review 5 sao cho Team thì cũng vui rồi.

Tóm tắt

Hi vọng với bài viết khá dài, mình đã cố gắng giải thích rõ và minh họa thêm hình ảnh để bạn dễ hình dung và tự cài đặt plugin WP Extra theo nhu cầu của mình.

Bài viết này sẽ được mình cập nhật thường xuyên theo cập nhật phiên bản Plugin nên nếu bạn thích có thể đăng ký cái chuông bên trái để nhận thông báo khi mình cập nhật bài viết nhé.

Chúc các bạn thành công !

Cảm ơn rất nhiều.

Nguồn: WP VIETNAM TEAM (wordpressvn.com)

0 0 đánh giá
BẢNG XẾP HẠNG
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
trí
4 năm trước

Cảm ơn các bạn giỏi quá